REAL TIME PCR TRONG NGHIÊN CỨU GEN NGƯỜI - HUMAN GENETICS
Hypertension Susceptibility Real Time PCR genotyping Kit
NGHIÊN CỨU GEN NGƯỜI - HUMAN GENETICS
|
STT
|
Tên bộ kits
|
Mô tả tổng quát
|
Chứng chỉ
|
13
|
Hypertension Susceptibility Real-Time PCR genotyping Kit
(phát hiện và chẩn đoán tăng huyết áp )
|
Phương pháp phát hiện: Rt
Mẫu xét nghiệm: máu ngoại vi toàn phần
Phương pháp tách chiết DNA: PREP-GS-GENETICS, PREP-RAPID-GENETICS
Định dạng bộ kit: stripped (8 pcs. by 0,2 ml)
Nhiệt độ bảo quản: +2 .. + 8 ºС; Taq-polymerase: - 20 ºС
Thời hạn sử dụng: 6 tháng
|
CE/IVD
|
Hypertension - Tăng huyết áp là một tập hợp các điều kiện có liên quan với sự gia tăng áp lực thủy tĩnh kéo dài trong các động mạch tuần hoàn hệ thống.
Tăng huyết áp là bệnh phổ biến nhất trong số người trưởng thành ở các nước phát triển. Ở Nga, huyết áp tăng được chẩn đoán ở 39,2% nam giới và 41,1% phụ nữ. 12-15% người được phát hiện mắc chứng tăng huyết áp dai dẳng [15].
Có tăng huyết áp thuộc bản chất (chủ yếu) hoặc bệnh tăng huyết áp và tăng huyết áp có triệu chứng (thứ cấp).
Hơn nữa, bệnh tăng huyết áp chiếm tới 90-95% tổng số trường hợp tăng huyết áp [12].
Tăng huyết áp thuộc bản chất là một bệnh đa yếu tố, được dựa trên khiếm khuyết cấu trúc đa gen di truyền, gây ra hoạt động cao của các cơ chế tác động kéo dài [18].
Có ba yếu tố nguy cơ nguyên nhân chính cho tăng huyết áp thuộc bản chất:
-
Các yếu tố thích ứng;
-
Các yếu tố môi trường bên ngoài;
-
Khuynh hướng polygenic gia đình (khoảng 30% các yếu tố di truyền liên quan đến chức năng của hệ thống renin-angiotensin).
Tăng huyết áp là nền tảng của các bệnh nghiêm trọng như nhồi máu cơ tim và ung thư mạch máu não cấp tính (400.000 ca đột quỵ được báo cáo ở Nga mỗi năm). Nó cũng có thể gây ra tổn thương vĩnh viễn của các cơ quan đích khác nhau, dẫn đến các bệnh mãn tính của thận, mắt, tim và não. Tuổi thọ trung bình của bệnh nhân trung niên bị tăng huyết áp không vượt quá 20-30 năm, trong khi đó những người có nguy cơ cao là 10 năm. Do đó, để cải thiện chất lượng và thời gian sống, cần chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời [20].
Có nói rằng, phát hiện đa hình di truyền trong gen của các yếu tố điều chỉnh chính của hệ thống tim mạch, đặc biệt liên quan đến chức năng của hệ thống renin-angiotensin (RAS), trở thành nhiệm vụ cấp bách nhất.
Angiotensinogen là một thành phần thiết yếu của hệ renin-angiotensin, tiền thân của angiotensin II - peptide tác dụng chính. Enzyme chuyển angiotensin (ACE) thủy phân angiotensin I, chuyển nó thành angiotensin II. Angiotensinogen và ACE đa hình đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành của tăng huyết áp. Các al-leles đa hình khác chịu trách nhiệm cho vận chuyển nội bào của các ion, điều hòa tổng hợp aldosterone và giai điệu cơ trơn cũng đã được phát hiện.
Chỉ định phân tích di truyền:
-
Bệnh tim thiếu máu cục bộ (IHD);
-
Nhồi máu cơ tim cấp tính;
-
Đột quỵ;
-
Bệnh thận tiểu đường;
-
Huyết khối tĩnh mạch;
-
Rối loạn chức năng của thai nhi;
-
Rối loạn vi tuần hoàn và rối loạn mạch máu;
-
Bệnh tiểu đường;
-
Lựa chọn thuốc tăng huyết áp;
-
Hút thuốc.
DNA-Technology đã phát triển bộ kits (xem Bảng 47 và 48) để xác định các đa hình di truyền liên quan đến tăng huyết áp bằng phương pháp reat time PCR.
Bảng 47. Đa hình di truyền liên quan đến tăng huyết áp
Gene
|
Chức năng của gen
|
Đa hình
|
Mã định danh *
|
Possible genotypes
|
Biểu hiện lâm sàng
|
ADD1
(α-adducin)
|
Một protein cytoskeletal, liên quan đến vận chuyển ion qua màng tế bào
|
1378 G>T
(Gly460Trp)
|
rs4961
|
G/G
|
Không có bất thường
|
G/T
|
Kết hợp với độ nhạy cao với những thay đổi về cân bằng natri, mối quan hệ với tăng huyết áp salt-dependent.
|
T/T
|
AGT
(angiotensinogen)
|
Tiền thân của angiotensin II. Có tác dụng co mạch mạnh và tăng tổng sức cản mạch máu ngoại biên, do đó làm tăng huyết áp nhanh chóng.
|
704 T>C (Met235Th)
|
rs699
|
T/T
|
Không có bất thường
|
T/C
|
Nồng độ angiotensinogen tăng lên đến 5%, dẫn đến tăng nồng độ angiotensin II và tăng huyết áp.
|
C/C
|
Nồng độ angiotensinogen tăng cao 11%, dẫn đến tăng nồng độ angiotensin II và tăng huyết áp
|
521 C>T (Thr174Me)
|
rs4762
|
C/C
|
Không có bất thường
|
C/T
|
Tăng huyết áp.
|
T/T
|
AGTR1
(angiotensin II receptor, type 1)
|
Thụ thể Angiotensin II, loại 1 gây ra tác dụng tim mạch lớn của angiotensin II: co mạch, kích thích tổng hợp và bài tiết aldosterone, tái hấp thu natri trong ống thận, v.v…
|
1166 A>C
|
rs5186
|
A/A
|
Không có bất thường
|
A/C
|
Nói chung, áp suất tâm trương tăng lên, tăng cường sự xuất hiện gen và tăng mật độ thụ thể angiotensin II. Đồng hợp tử được tìm thấy dễ bị huyết áp cao hơn so với dị hợp tử.
|
C/C
|
AGTR2
(angiotensin II receptor, type 2)
|
Gen AGTR1 tham gia vào quá trình sản xuất nitric oxide. Angiotensin II là chất điều chỉnh chính của quá trình tổng hợp aldosterone.
|
1675 G>A
|
rs1403543
|
G/G
|
Không có bất thường
|
G/A
|
Tăng độ nhạy cảm của thụ thể angiotensin II, mối quan hệ với tăng huyết áp salt-dependent.
|
A/A
|
CYP11B2
(cytochrome 11b2
– aldosterone synthase)
|
Aldosterone có liên quan đến sự điều hòa sự trao đổi chất của natri và thể tích mạch máu, và bên cạnh đó, là một chất kích thích sự phì đại và xơ hóa tế bào trong hệ thống tim mạch
|
-344 C>T
|
rs1799998
|
С/С
|
Không có bất thường
|
С/T
|
Đa hình nằm trong vùng promoter của gen. Tăng biểu hiện gen và tăng sản xuất aldosterone cơ bản, làm tăng nguy cơ tăng huyết áp phụ thuộc vào muối
|
T/T
|
GNB3 (G-protein beta 3 subunit guanine nucleotidebinding protein beta 3)
|
Guanine protein liên kết 3 beta-3 protein hoặc G-protein β-tiểu đơn vị. Nó đóng một vai trò quan trọng trong truyền tín hiệu nội bào
|
825 C>T
|
rs5443
|
С/С
|
Không có bất thường
|
С/T
|
Dẫn đến thay thế nối và tổng hợp protein G cắt ngắn ở vị trí axit amin 41, dẫn đến tăng hoạt động tăng sinh và co mạch. Hoạt động của Na-H +-trao đổi cũng tăng
|
T/T
|
NOS3
(nitric oxide
synthase)
|
Nitric oxide synthase của các tế bào nội mô được tham gia vào quá trình tổng hợp nitric oxide bằng nội mô, do đó tham gia vào điều hòa của mạch máu, lưu lượng máu và huyết áp.
|
-786 T>C
|
rs2070744
|
T/T
|
Không có bất thường
|
T/C
|
Giảm hoạt tính của gen NOS3 xuống 52%. NOS được hình thành như là kết quả của sự suy giảm này là lý do để giảm tổng hợp và giải phóng nitric oxide, và rối loạn chức năng nội mô, có thể dẫn đến IHD và hội chứng mạch vành cấp tính.
|
C/C
|
894 G>T (Glu298Asp)
|
rs1799983
|
G/G
|
Không có bất thường
|
G/T
|
Nguy cơ tăng huyết áp tại bể plasma tăng tổng lượng cholesterol trong máu là trên 209 mg / dl.
|
T/T
|
Bảng 48. Hypertension Susceptibility Real-Time PCR Genotyping Kit
Số test
|
48 tests
|
Định dạng thuốc thử
|
Not pre-aliquoted
|
Taq-AT polymerase
|
1 tube (216 mcl)
|
PCR buffer
|
1 vial (4,32 ml)
|
Mineral oil
|
1 vial (8,64 ml)
|
Đa hình được xác định
|
ADD1: 1378 G>T– 960 mcl
|
|
AGT: 704 T>C – 960 mcl
|
|
AGT: 521 C>T – 960 mcl
|
|
AGTR1: 1166 A>C – 960 mcl
|
|
AGTR2: 1675 G>A – 960 mcl
|
|
CYP11B2: -344 C>T – 960 mcl
|
|
GNB3: 825 C>T– 960 mcl
|
|
NOS3: -786 T>C – 960 mcl
|
|
NOS3: 894 G>T – 960 mcl
|
Mẫu xét nghiệm
|
Máu toàn phần
|
Công nghệ:
-
Chỉ sử dụng công nghệ PCR melting;
-
Không được phép sử dụng các công nghệ khác.
Nhiệt độ lưu trữ: +2 đến +8°C (-20°C đối với Taq-AT-polymerase).
Thiết bị cần thiết để phân tích:
Các thiết bị DT được sản xuất bởi DNA-Technology: DTlite, DT- prime.
Máy real time PCR “DTprime” và “Dtlite” – HSX: DNA – Technology
Nhà phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty TNHH Thiết Bị BDE
Bộ kits tách chiết DNA:
-
PREP-RAPID GENETICS;
-
PREP-GS GENETICS
Số lượng DNA tối thiểu để phân tích: 1.0 ng cho ống khuếch đại.
Tài liệu tham khảo: DNA-Technology
Quý khách hàng vui lòng liên hệ với BDE – đơn vị phân phối độc quyền tại Việt Nam để được tư vấn miễn phí:
Công ty TNHH Thiết Bị B.D.E
Số 44, TT 3 - Khu Đô Thị Văn Phú - Hà Đông - Hà Nội
Tel : 02466 807 528 Fax 0433 513 114
Hotline 097 664 11 99