REAL TIME PCR TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT
DNA-Technology cung cấp các bộ kit sau:
PHÂN TÍCH VI SINH VẬT
|
STT
|
Tên bộ kits
|
Mô tả tổng quát
|
Chứng chỉ
|
1
|
ParodontoScreen®
(chẩn đoán bệnh viêm nha chu, viêm lợi trong thời gian ngắn)
|
Phương pháp phát hiện: qPCR
Mẫu xét nghiệm: mẫu chất lỏng viêm bên trong, mảng bám răng.
Phương pháp tách chiết DNA: PREP-NA-Plus, PREP-GS-Plus.
Nhiệt độ lưu trữ: +2 .. + 8ºС
Thời hạn sử dụng: 9 tháng
|
IVD
|
2
|
Femoflor® 16
(phân tích định lượng tổng số vi khuẩn, vi sinh vật hiếu khí, kỵ khí, mycoplasma và nấm Candida chấn đoán dysbiosis(Rối loạn hệ khuẩn ruột), bệnh viêm âm đạo ở phụ nữ)
|
Phương pháp phát hiện: qPCR
Mẫu xét nghiệm: mẫu tế bào biểu mô được lấy từ niệu đạo, cổ tử cung, hoặc thành âm đạo.
Phương pháp tách chiết DNA: PREP-NA-Plus, PREP-GS-Plus
Nhiệt độ bảo quản: +2 .. + 8 ºС
Thời hạn sử dụng: 12 tháng
|
СE / IVD
|
3
|
Femoflor®Screen
(để chẩn đoán nguyên nhân bệnh nhiễm trùng niệu sinh dục)
|
Phương pháp phát hiện: qPCR
Mẫu xét nghiệm: mẫu tế bào biểu mô được lấy từ niệu đạo, cổ tử cung, hoặc thành âm đạo.
Phương pháp tách chiết DNA: PREP-NA-Plus, PREP-GS-Plus
Nhiệt độ bảo quản: +2 .. + 8 ºС
Thời hạn sử dụng: 12 tháng
|
|
4
|
Androflor®
(để chẩn đoán và theo dõi hiệu quả điều trị của bất kỳ bệnh nhiễm trùng và bệnh viêm đường sinh dục nam nào)
|
Phương pháp phát hiện: qPCR
Mẫu xét nghiệm: Tế bào biểu mô trầy xước từ bộ phận sinh dục nam, niệu đạo; nước tiểu; chất lỏng tuyến tiền liệt; tinh dịch; mẫu sinh thiết từ các mô tuyến tiền liệt
Phương pháp tách chiết DNA: PREP-NA-Plus, PREP-GS-Plus
Nhiệt độ bảo quản: +2 .. + 8 ºС
Thời hạn sử dụng: 12 tháng
|
RU/IVD
|
5
|
Androflor®Screen
(để chẩn đoán và theo dõi điều trị nhiễm trùng cấp tính và các bệnh viêm đường sinh dục nam)
|
Phương pháp phát hiện: qPCR
Mẫu xét nghiệm: Tế bào biểu mô trầy xước từ bộ phận sinh dục nam, niệu đạo; nước tiểu; chất lỏng tuyến tiền liệt; tinh dịch; mẫu sinh thiết từ các mô tuyến tiền liệt
Phương pháp tách chiết DNA: PREP-NA-Plus, PREP-GS-Plus
Nhiệt độ bảo quản: +2 .. + 8 ºС
Thời hạn sử dụng: 12 tháng
|
RU/IVD
|
-
PARODONTOSCREEN®
Microbiocenosis khoang miệng bao gồm một số lượng lớn các loại vi sinh vật khác nhau (vi khuẩn, vi rút, nấm, động vật nguyên sinh). Vi sinh vật trong khoang miệng bao gồm cả hai loài bắt buộc, tồn tại trong miệng, và những loài xuất hiện tạm thời, bao gồm cả vi khuẩn gây bệnh và cơ hội.
Sự gián đoạn cân bằng định tính và định lượng giữa vi sinh vật bình thường và vi sinh vật cơ hội đặc trưng cho trạng thái dysbiosis (Rối loạn hệ khuẩn ruột), khi tăng số lượng vi sinh vật gây bệnh tiềm ẩn hoặc tăng khả năng gây bệnh của một số vi sinh vật
Các yếu tố gây ra bệnh dysbiosis (Rối loạn hệ khuẩn ruột) trong khoang miệng là: thuốc kháng sinh, rối loạn nội tiết tố, thay đổi trạng thái miễn dịch, tác động căng thẳng và phản ứng dị ứng.
Quá trình sinh tổng hợp điển hình là viêm nha chu, viêm quanh răng (periodontitis mãn tính, là bệnh lý phổ biến nhất của khoang miệng.
Vai trò quan trọng nhất trong phá hủy parodontium thuộc về một nhóm các tác nhân gây bệnh trong mảng bám dưới:
-
Actinobacillus actinomycetemcomitans,
-
Porphyromonas gingivalis,
-
Prevotella intermedia,
-
Tannerella forsythensis,
-
Treponema denticola.
-
Candida albicans
Hiện nay trong chẩn đoán viêm nha chu, viêm quanh răng, viêm lợi (periodontitis), việc sử dụng các phương pháp chẩn đoán lâm sàng và xét nghiệm truyền thống là một thực tế phổ biến. Khám lâm sàng nhằm xác định các triệu chứng lâm sàng khách quan. Chẩn đoán phòng thí nghiệm dựa trên phát hiện mầm bệnh về nguyên nhân. Tuy nhiên, các tác nhân gây bệnh đáng kể chủ yếu là các vi khuẩn kỵ khí, điều này làm phức tạp đáng kể vì khó khăn trong việc nuôi vi khuẩn trong điều kiện phòng thí nghiệm thông thường.
Hơn nữa, kiểm tra lâm sàng đủ điều kiện nên được thực hiện với tập trung vào việc xác định một yếu tố nguyên nhân của quá trình viêm, có thể cho phép điều trị theo nguyên tắc đầy đủ.
Một giải pháp hiệu quả trong chẩn đoán rối loạn sinh lý trong khoang miệng là ParodontoScreen, công nghệ phân tích định lượng realtime PCR.
ParodontoScreen cho phép phát hiện các vi sinh vật cơ hội liên quan đến phát triển nha chu và thực hiện phân tích định lượng các tác nhân (xem Bảng 17).
Bảng 17. ParodontoScreen Real-Time PCR Detection Kit
№ of the tube
|
Cannel
|
Màu của buffer
|
Fam
|
Hex
|
Rox
|
1
|
Total bacterial DNA
|
IC
|
–
|
Blue
|
2
|
Actinobacillus actinomycetemcomitans
|
IC
|
–
|
|
3
|
Porphyromonas gingivalis
|
IC
|
–
|
|
4
|
Prevotella intermedia
|
IC
|
–
|
|
5
|
Tannerella forsythensis (Bacteroides forsythus)
|
IC
|
Marker
|
Colorless
|
6
|
Treponema denticola
|
IC
|
–
|
|
7
|
Candida albicans
|
IC
|
–
|
|
8
|
SIC
|
IC
|
–
|
|
Công nghệ ParodontoScreen cho phép thực hiện các chẩn đoán sau trong thời gian ngắn:
• Đánh giá khách quan về thành phần định tính và định lượng của vi sinh vật yếm khí đồng thời ở các vi sinh vật khác nhau trong khoang miệng
• Theo dõi vệ sinh răng miệng
• Tối ưu hóa chẩn đoán bệnh tại các biểu hiện ban đầu.
• Tiến hành chẩn đoán phân biệt của viêm nha chu với mức độ nghiêm trọng khác nhau của bệnh (xem Bảng 18)
Table 18. Giải thích kết quả PCR dựa trên số lượng vi sinh vật tương đối của các bằng chứng lâm sàng khác nhau và được biểu diễn dưới dạng logarit (Lg) gen tương đương trên mỗi mẫu.
TT
|
Vi sinh vật
|
Norm
Bình thường
|
Mức độ nghiêm trọng của bệnh Viêm da chu
|
Nhẹ/TB
|
Nghiêm trọng
|
1
|
Total bacterial DNA
|
< 6,5
|
≥ 6,5
|
> 7,5
|
2
|
Actinobacillus actinomycetemcomitans
|
< 4,0
|
≥ 4,0
|
> 5,0
|
3
|
Porphyromonas gingivalis
|
< 5,0
|
≥ 5,0
|
> 6,0
|
4
|
Prevotella intermedia
|
< 4,5
|
≥ 4,5
|
> 6,0
|
5
|
Tannerella forsythensis (Bacteroides forsythus)
|
< 5,0
|
≥ 5,0
|
> 5,5
|
6
|
Treponema denticola
|
< 3,5
|
≥ 3,5
|
> 5,0
|
7
|
Candida albicans
|
< 4,5
|
≥ 4,5
|
> 6,0
|
• Xác định thành phần của hệ vi sinh vật của bệnh nha chu để kê đơn trị liệu theo nguyên tắc
• Điều chỉnh lựa chọn về điều trị kháng khuẩn
• Theo dõi những thay đổi về số lượng và thành phần loài vi sinh vật yếm khí trong quá trình hỗ trợ điều trị.
Công nghệ này thuộc các phương pháp phân tích trực tiếp trong phòng thí nghiệm - một mẫu vật liệu sinh học được phân tích về sự hiện diện và số lượng của hệ vi sinh vật cơ hội DNA. Vì vậy, đây là cơ bản để đánh giá việc kiểm soát lượng mẫu (SIC) trong việc kiểm soát kết quả bằng cách định lượng DNA gen của người.
Chỉ định sử dụng cho:
• Vấn đề về chảy máu nướu răng, các triệu chứng của viêm trong mô nha chu.
• Chẩn đoán mức độ nghiêm trọng của bệnh và tiên lượng.
• Lập kế hoạch điều trị và đánh giá hiệu quả.
• Dự báo thời kỳ thuyên giảm bệnh.
• Đánh giá tác động của hút thuốc đối với quá trình viêm trong chu kỳ.
• Phân tích tình trạng sức khỏe răng miệng của người khỏe mạnh.
Mẫu sàng lọc:
• Nước bọt
• Dịch viêm nướu
• Chất lỏng viêm bên trong.
• Mảng bám nha khoa.
Các nha sĩ được khuyên nên lấy mẫu từ vùng bị viêm nhiễm. Quyết định của bác sĩ dựa trên các tình trạng của bệnh nhân và một mô hình lâm sàng về mẫu cụ thể cần được phân tích để điều tra vi sinh vật của khoang miệng.
DNA-Technology cung cấp Kits (xem Bảng 19) để phân tích vi sinh vật khoang miệng bằng phương pháp PCR.
Bảng 19. ParodontoScreen Real-Time PCR Detection Kit
Etiologic agent
|
Forez
|
Detection format Flash Rt
|
qPCR
|
Đăng ký*
|
ParodontoScreen
|
*
|
RUO
|
-
RU/IVD – kits cho chẩn đoán in vitro, được đăng ký ở Nga
-
CE/IVD – kits cho chẩn đoán in vitro, được đăng ký ở EU
-
RUO – kits cho nghiên cứu
-
Mỗi bộ kit đều có protocol hướng dẫn cụ thể, quy trình theo quy chuẩn của WHO
Định dạng kits:
-
Strip tubes (8 pcs.,mỗi ống 0.2 ml);
|
|
Lưu trữ: +2 đến +8°C
HSD:
Bộ kits tách chiết của thuốc thử:
-
PREP-NA-PLUS;
-
PREP-GS-PLUS.
Thiết bị cần thiết để phân tích:
-
DT devices produced by DNA-Technology ( DTprime, DT-96) – với 4 kênh phát hiện hoặc hơn.
|
|
2. FEMOFLOR® 16
Thành phần vi sinh vật âm đạo là một hệ phức tạp, chúng bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố nội sinh và ngoại sinh, bao gồm tuổi tác, tình dục và tiền sử sản khoa, tình trạng nội tiết tố và rối loạn nội tiết, sử dụng điều trị hormone thay thế và thuốc tránh thai kết hợp, điều trị kháng sinh và sự hiện diện của bệnh lý extragenital.
Tình trạng của thành phần vi sinh vật âm đạo có ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc duy trì chức năng sinh sản và chất lượng cuộc sống của phụ nữ
Các bệnh do hệ vi sinh vật cơ hội có thể xảy ra cả với các biểu hiện lâm sàng hoặc không có triệu chứng. Các trường hợp không triệu chứng của bệnh thường dẫn bệnh nhân đến thăm bác sĩ muộn, do đó gây ra các biến chứng nghiêm trọng. Các bệnh đã được tìm thấy cho thấy rằng các bệnh do tác nhân gây bệnh cơ hội làm tăng nguy cơ bị bệnh, các bệnh lây truyền qua đường tình dục và nhiễm HIV. Nhiễm trùng không được chẩn đoán kịp thời liên quan đến vi sinh vật gây bệnh cơ hội có thể gây ra rối loạn sinh sản nữ, sẩy thai, sinh non, nhiễm trùng trong tử cung, cân nặng thai nhi nhỏ, các biến chứng sau sinh và biến chứng vùng chậu sau phẫu thuật.
FEMOFLOR® Real-Time PCR Kit cho phép thực hiện phân tích định lượng tổng số vi khuẩn, urogenital, hệ vi sinh bình thường (lactobacilli điển hình cho tiết niệu sinh dục nữ) và vi sinh vật kỵ khí, mycoplasma và nấm Candida có liên quan đến sự phát triển của các quá trình sinh lý trong thành phần vi sinh vật sinh dục từ một thử nghiệm sinh học (xem Bảng 10).
Table 10. The FEMOFLOR® Real-Time PCR Kit
GROUP
|
Thành phần cụ thể
|
Femoflor®-16
|
Control
|
Đối chứng dương (Positive control
|
•
|
Sample intake control
|
•
|
TBM
|
Tổng số vi khuẩn (Total bacterial mass
|
•
|
Lactobacillus spp*.
|
•
|
Vi sinh vật hiếu khí (facultative anaerobes)
|
Enterobacteriaceae
|
•
|
Streptococcus spp.
|
•
|
Staphylococcus spp.
|
•
|
Vi sinh vật kỵ khí
|
Gardnerella vaginalis/ Prevotella bivia/ Porphyromonas spp.
|
•
|
(obligate anaerobes)
|
Eubacterium spp.
|
•
|
|
Sneathia spp./ Leptotrihia spp./ Fusobacterium spp.
|
•
|
|
Megasphaera spp./ Veilonella spp./ Dialister spp.
|
•
|
|
Lachnobacterium spp./ Clostridium spp.
|
•
|
|
Mobiluncus spp./ Corynebacterium spp.
|
•
|
|
Peptostreptococcus spp.
|
•
|
|
Atopobium vaginae
|
•
|
Mycoplasma group
|
Mycoplasma hominis, Mycoplasma genitalium
|
•
|
|
Ureaplasma (urealyticum + parvum)
|
•
|
Fungi
|
Candida spp./Sample intake control
|
•
|
*spp – một nhóm lớn các vi sinh vật thuộc chi này, nhưng có thể không hoàn toàn phù hợp với chi theo nghĩa hệ thống.
Phạm vi của phương pháp:
-
So sánh lượng lactobacillus với tổng số lượng vi khuẩn cho phép đánh giá bằng chứng về các rối loạn trong vi sinh vật;
-
So sánh lượng vi khuẩn cơ hội với lượng lactobacillus cho phép xác định nguyên nhân của các vi sinh vật khác nhau trong phát triển dysbiosis cũng như mức độ biểu hiện;
-
Phân tích định lượng DNA di truyền của các tế bào biểu mô của con người trong việc đảm bảo kiểm soát chất lượng ở giai đoạn tiền phân tích và ngăn không cho thu được kết quả âm tính giả của phân tích;
-
Phát hiện các vi sinh vật cơ hội quan trọng về bệnh lý và xác định mức độ biểu hiện dysbiosis cho phép bác sĩ lâm sàng để xác định phạm vi điều trị và kê đơn điều trị nhân quả;
-
Để tìm ra hướng điều trị vi sinh vật riêng rẽ, làm giảm một số tác dụng phụ gây ra bởi quá liều thuốc;
-
Lần đầu tiên phương pháp đã có thể theo dõi tác dụng của thuốc trên vi khuẩn đường sinh dục, đánh giá hiệu quả điều trị và phục hồi vi sinh vật.
Để có được hình ảnh khách quan về thành phần vi sinh vật đường sinh dục, cần xem xét các yếu tố sau:
-
Các tình huống lâm sàng không thể áp dụng phương pháp này:
-
Trước 24-48 giờ sau khi soi cổ tử cung;
-
Trước 24 giờ sau khi khám siêu âm bằng cảm biến âm đạo;
-
Trước đó hơn 2 tuần sau khi uống thuốc (probiotic eubiotics) có chứa vi sinh vật.
-
Các tình huống lâm sàng bị giới hạn bởi phương pháp này:
-
Chảy máu kinh nguyệt;
-
Trước 10 ngày sau khi uống thuốc kháng sinh hoặc thuốc khử trùng;
-
Sử dụng các hormon giải phóng gonadotropin;
-
Phẫu thuật;
-
Lactational amenorrhea
-
Các tình huống lâm sàng khi sử dụng phương pháp này không thể sử dụng cho các mục đích khác:
-
Số lượng đáng kể của các vi sinh vật trong vật liệu sinh học ít hơn mức độ đối chứng âm với vi sinh vật tương ứng;
-
Có các chất trong mẫu phân tích ảnh hưởng đến khả năng hoặc hiệu quả của việc cô lập axit nucleic từ phản ứng sinh học và phản ứng khuếch đại (gel kết nối siêu âm, heparin, v.v…).
Dựa trên các mục đích được cài đặt, bộ kits Femoflor-16 Real-Time PCR đã được phát triển để chẩn đoán dysbiosis và kiểm soát điều trị (xem bảng 11).
Bảng 11. The FEMOFLOR®-16 Real-Time PCR Kit
STT của ống trong 1 strip
|
Nhãn thuốc nhuộm/kênh phát hiện
|
Màu của buffer
|
Màu của paraffin
|
Fam
|
Hex
|
Rox
|
Strip-1
|
1
|
Total bacterial mass
|
–
|
–
|
Blue
|
|
2
|
Lactobacillus spp.*
|
IC
|
–
|
|
|
3
|
Enterobacterium spp.
|
–
|
–
|
|
|
4
|
Streptococcus spp.
|
–
|
–
|
|
|
5
|
Staphylococcus spp.
|
–
|
Marker
|
Colorless
|
White
|
6
|
Gardnerella vaginalis / Prevotella bivia / Porphyromonas spp.
|
–
|
–
|
|
|
7
|
Eubacterium spp.
|
–
|
–
|
|
|
8
|
Sneathia spp. / Leptotrihia spp. / Fusobacterium spp.
|
–
|
–
|
|
|
Strip-2
|
1
|
Megasphaera spp./ Veilonella spp./ Dialister spp.
|
–
|
–
|
Blue
|
|
2
|
Lachnobacterium spp. / Clostridium spp.
|
–
|
–
|
|
Blue
|
3
|
Mobiluncus spp. / Corynebacterium spp.
|
–
|
–
|
|
4
|
Peptostreptococcus spp.
|
–
|
–
|
|
5
|
Atopobium vaginae
|
–
|
–
|
Colorless
|
6
|
Mycoplasma hominis
|
Mycoplasma genitalium
|
–
|
|
7
|
Ureaplasma (urealyticum + parvum)
|
–
|
–
|
|
8
|
Candida spp.
|
SIC
|
Marker
|
|
Phần mềm cho phép xử lý các kết quả tự động, tạo ra báo cáo phòng thí nghiệm được sắp xếp rõ ràng, hiển thị trạng thái của vi sinh vật.
DNA-Tech cung cấp các bộ Kits sau (xem Bảng 12) để phân tích vi sinh vật của đường niệu sinh dục nữ bằng kỹ thuật PCR.
Bảng 12. The FEMOFLOR® Real-Time PCR Kit
Etiologic agent
|
Forez
|
Detection format Flash Rt
|
qPCR
|
Registration*
|
FEMOFLOR®-16
|
–
|
–
|
–
|
*
|
CE/IVD
|
-
RU/IVD – kits cho chẩn đoán in vitro, được đăng ký ở Nga
-
CE/IVD – kits cho chẩn đoán in vitro, được đăng ký ở EU
-
RUO – kits cho nghiên cứu
-
Mỗi bộ kit đều có protocol hướng dẫn cụ thể, quy trình theo quy chuẩn của WHO
Định dạng kits:
-
Strip tubes (8 pcs.,mỗi ống 0.2 ml);
|
|
Lưu trữ: +2 đến +8°C
HSD:
Bộ kits tách chiết của thuốc thử:
-
PREP-NA-PLUS;
-
PREP-GS-PLUS
Thiết bị cần thiết để phân tích:
-
DT devices produced by DNA-Technology ( Dtlite, DTprime, DT-96)
Mẫu để sàng lọc:
-
Tế bào biểu mô phế nang từ âm đạo (thành âm đạo), niệu đạo và cổ tử cung.
|
|
Máy real time PCR “DTprime” và “Dtlite” – HSX: DNA – Technology
Nhà phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty TNHH Thiết Bị BDE
-
FEMOFLOR® SCREEN
DNA-Technology cung cấp FEMOFLOR® SCREEN Real-Time PCR Detection Kit để chẩn đoán nguyên nhân bệnh nhiễm trùng niệu sinh dục như thông số tham khảo ban đầu.
Bộ FEMOFLOR® SCREEN Real-Time PCR Detection Kit cho phép phát hiện sự hiện diện hoặc không có của một loạt các vi sinh vật trong đường sinh dục nữ từ một xét nghiệm sinh học, bao gồm những điều sau (xem Bảng 13):
-
Cơ bản (Trichomonas vaginalis);
-
Vi khuẩn (Neisseria gonorrhoeae, Chlamydia trachomatis, Mycoplasma genitalium);
-
Virus (sự khác biệt của virus Herpes simplex 1 và Herpes simplex virus 2, Сytomegalovirus).
Bảng 13. The FEMOFLOR® SCREEN Real-Time PCR Detection Kit
STT
ống
|
Kênh
|
Màu của buffer
|
Fam
|
Hex
|
Rox
|
Rox
|
1
|
Total bacterial mass
|
IC
|
–
|
–
|
Blue
|
2
|
Normoflora – Lactobacillus spp.*
|
IC
|
–
|
–
|
|
3
|
Gardnerella vaginalis/ Prevotella bivia / Porphyromonas spp.
|
IC
|
–
|
–
|
|
4
|
Ureaplasma (urealyticum + parvum)
|
IC
|
–
|
–
|
|
5
|
Candida spp.
|
SIC
|
Marker
|
–
|
Colorless
|
6
|
Mycoplasma hominis
|
IC
|
Mycoplasma genitalium
|
–
|
|
7
|
Trichomonas vaginalis
|
IC
|
Neisseria gonorrhoeae
|
Chlamydia trachomatis
|
|
8
|
Herpes simplex virus 2
|
IC
|
Cytomegalovirus
|
Herpes simplex
virus 1
|
|
The FEMOFLOR® SCREEN Real-Time PCR Detection Kit bao gồm kiểm soát mẫu (SIC), cho phép kiểm soát giai đoạn phân tích trước và phân tích kết quả tự động chỉ khi lượng vật liệu sinh học là đủ..
Chỉ định phân tích:
-
Các triệu chứng lâm sàng khách quan của đường niệu sinh dục của bệnh nhân;
-
Khám lâm sàng;
-
Đánh giá hiệu quả điều trị.
The FEMOFLOR® SCREEN cung cấp thông tin cho chẩn đoán ban đầu :
-
Chẩn đoán sàng lọc bệnh lý của quá trình lây nhiễm;
-
7 tác nhân gây bệnh không cơ hội (vi khuẩn, virus và động vật nguyên sinh);
-
Chẩn đoán rối loạn dysbiotic;
-
Tính khả thi của việc xác định phạm vi điều trị cần thiết;
-
Khả năng thực hiện các thay đổi;
-
Theo dõi hiệu quả điều trị;
-
Giám sát sự phục hồi của trạng thái bình thường hệ vi sinh;
-
Nhanh chóng thu được kết quả - đáng tin cậy để kê đơn điều trị kịp thời;
-
Lấy mẫu kiểm soát chất lượng. Giám sát các kết quả thu được
The FEMOFLOR® SCREEN là phương pháp chẩn đoán hiện đại:
-
Kiểm soát giai đoạn tiền phân tích (kiểm soát lấy mẫu);
-
Phân tích nhanh (sử dụng các thiết bị DT, chu trình phân tích đầy đủ các mẫu (DTprime) bằng 14 chỉ số, chỉ cần 3 giờ tách mẫu)
-
Phần mềm tạo điều kiện cho công việc của nhân viên phòng thí nghiệm:
-
áo cáo sàng lọc được tạo ra bởi phần mềm với biểu mẫu phù hợp cho bác sĩ;
-
Một tệp tải xuống sẵn có với chương trình khuếch đại có thể được tự động tải xuống thiết bị phần mềm, giúp tiết kiệm đáng kể thời gian và loại bỏ lỗi trong quá trình lập trình thủ công thiết bị
DNA-Technology cung cấp bộ kit (xem bảng 14) để sàng lọc thành phần vi sinh vật trong đường sinh dục nữ bằng phương pháp PCR.
Bảng 14. The FEMOFLOR® SCREEN Real-Time PCR Detection Kit
Etiologic agent
|
Forez
|
Detection format Flash Rt
|
qPCR
|
Registration*
|
FEMOFLOR® SCREEN
|
–
|
–
|
–
|
*
|
RU/IVD
|
-
RU/IVD – kits cho chẩn đoán in vitro, được đăng ký ở Nga
-
CE/IVD – kits cho chẩn đoán in vitro, được đăng ký ở EU
-
RUO – kits cho nghiên cứu
-
Mỗi bộ kit đều có protocol hướng dẫn cụ thể, quy trình theo quy chuẩn của WHO
Định dạng kits:
-
Strip tubes (8 pcs.,mỗi ống 0.2 ml);
|
|
Lưu trữ: +2 đến +8°C
HSD:
Bộ kits tách chiết của thuốc thử:
-
PREP-NA-PLUS;
-
PREP-GS-PLUS.
Thiết bị cần thiết để phân tích:
-
DT devices produced by DNA-Technology ( Dtlite, DTprime, DT-96)
Mẫu để sàng lọc:
-
Tế bào biểu mô từ âm đạo (posterolateral vaults), niệu đạo và cổ tử cung.
|
|
Máy real time PCR “DTprime” và “Dtlite” – HSX: DNA – Technology
Nhà phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty TNHH Thiết Bị BDE
-
ANDROFLOR® và ANDROFLOR® SCREEN
Các bệnh về đường sinh dục nam là nguyên nhân hàng đầu gây suy giảm chức năng sinh sản của nam giới. Điều này có ý nghĩa đối với xã hội và kinh tế, đặc biệt ảnh hưởng đến tỷ lệ sinh giảm.
Sự kết hợp nhiễm trùng và viêm nhiễm, tuổi thọ và cường độ để xác định mức độ suy giảm khả năng sinh sản, được coi là nguyên nhân chính gây ra bệnh đường sinh dục nam khởi phát. Viêm mãn tính gây ra tổn hại kéo dài trên biểu mô mầm, phá vỡ rào cản huyết thanh, ảnh hưởng đến tính chất lưu biến và thành phần hóa học của tinh dịch và có thể kích thích sự phát triển của các phản ứng tự miễn như hình thành kháng thể kháng độc.
Sự tiến triển của viêm nhiễm kích thích sự phát triển của mức độ kích hoạt tế bào miễn dịch, được đi kèm với sản xuất quá nhiều các gốc oxy tự do và tăng tiết lymphokines và monkines gây ra viêm nhiễm thứ phát trong các mô sinh sản.
Theo phân loại lần thứ mười của phân loại quốc tế về bệnh (ICD-10) danh sách các bệnh đường sinh dục nam có thể do kết hợp nhiễm trùng và viêm nhiễm bao gồm các bệnh sau đây:
N34.1 Viêm niệu đạo không đặc hiệu
N34.2 Viêm niệu đạo khác
N34.3 Hội chứng niệu đạo, không xác định
N40 Phì tuyến tiền liệt
N41.0 Viêm tuyến tiền liệt cấp tính
N41.1 Viêm tuyến tiền liệt mãn tính
N45 Viêm tinh hoàn và viêm màng tinh hoàn
N48.1 Balanitis
N48.6 Cương dương.
N49.0 Rối loạn viêm của túi tinh
N49.1 Rối loạn viêm dây tinh trùng, tunica vaginalis và vas deferens
Các tác nhân gây bệnh và vi rút được coi là các nguyên nhân chính của quá trình nhiễm trùng và viêm nhiễm kết hợp. Các tác nhân gây bệnh thường gặp nhất là Neisseria gonorrhoeae, Chlamydia trachomatis, Trichomonas vaginalis, Mycoplasma genitalium, nhưng trong vài năm gần đây đã có nhiều báo cáo về sự gây bệnh của vi sinh vật cơ hội: Ureaplasma urealyticum, Ureaplasma parvum, Haemophilus, Candida…
Xem xét ý nghĩa lâm sàng và xã hội của bệnh đường sinh dục nam, triệu chứng nhẹ hoặc trường hợp không triệu chứng cũng như tầm quan trọng của nghiên cứu y học của cả hai đối tác bị suy giảm hệ thống sinh sản, DNA Technology đã phát triển và triển khai công nghệ độc đáo Androflor® cho phép chẩn đoán bệnh nhiễm trùng và viêm nhiễm đường sinh dục nam (xem Bảng 15).
Bảng 15. Phân tích phát hiện bởi Androflor® REAL-TIME PCR Detection Kit và Androflor® Screen REAL- TIME PCR Detection Kit
Chất phân tích
|
Androflor® REAL-TIME PCR
Detection Kit
|
Androflor® Screen REAL-TIME PCR
Detection Kit
|
Human DNA
|
+
|
+
|
Total Bacterial Mass (TBM)
|
+
|
+
|
Lactobacillus spp.
|
+
|
+
|
Staphylococcus spp.
|
+
|
+
|
Streptococcus spp.
|
+
|
+
|
Corynebacterium spp.
|
+
|
+
|
Gardnerella vaginalis
|
+
|
+
|
Atopobium cluster
|
+
|
–
|
Megasphaera spp./Veilonella spp./Dialister spp.
|
+
|
–
|
Sneathia spp./Leptotrihia spp. /Fusobacterium spp.
|
+
|
–
|
Ureaplasma urealyticum
|
+
|
+
|
Ureaplasma parvum
|
+
|
+
|
Mycoplasma hominis
|
+
|
+
|
Bacteroides spp./Porphyromonas spp./Prevotella spp.
|
+
|
–
|
Anaerococcus spp.
|
+
|
–
|
Peptostreptococcus spp./Parvimonas spp./Eubacterium spp.
|
+
|
–
|
Pseudomonas aeruginosa/Ralstonia spp./Burkholderia spp.
|
+
|
–
|
Heamophilus spp.
|
+
|
–
|
Enterobacteriaceae/Enterococcus spp.
|
+
|
+
|
Androflor® cung cấp để:
-
Phát hiện các tác nhân gây bệnh lây truyền qua đường tình dục (STD's)
-
Phát hiện vi sinh vật cơ hội có hệ thống sinh dục nam và có khả năng gây bệnh.
-
Xác định nguyên nhân của quá trình truyền nhiễm
-
Tiên lượng cường độ trị liệu
-
Kiểm soát quá trình động của vi khuẩn.
-
Kiểm soát lượng mẫu (đánh giá định lượng gen DNA của người)
Androflor® dành cho (bảng 16):
-
Chẩn đoán và theo dõi hiệu quả điều trị của bất kỳ bệnh nhiễm trùng và bệnh viêm đường sinh dục nam (Androflor® REAL-TIME PCR Detection Kit)
-
Chẩn đoán và theo dõi điều trị nhiễm trùng cấp tính và các bệnh viêm đường sinh dục nam (Androflor® Screen REAL-TIME PCR Detection Kit)
Bảng 16. The Androflor® REAL-TIME PCR Detection Kit và Androflor® Screen REAL-TIME PCR Detection Kit
Etiologic agent
|
Forez
|
Detection format Flash Rt
|
qPCR
|
Registration*
|
Androflor® REAL-TIME PCR Detection Kit
|
–
|
–
|
–
|
*
|
RU/IVD
|
Androflor® Screen REAL-TIME PCR Detection Kit
|
–
|
–
|
–
|
*
|
RU/IVD
|
-
RU/IVD – kits cho chẩn đoán in vitro, được đăng ký ở Nga
-
CE/IVD – kits cho chẩn đoán in vitro, được đăng ký ở EU
-
RUO – kits cho nghiên cứu
-
Mỗi bộ kit đều có protocol hướng dẫn cụ thể, quy trình theo quy chuẩn của WHO
Định dạng kits:
-
Strip tubes (8 pcs.,mỗi ống 0.2 ml);
|
|
Lưu trữ: +2 đến +8°C
HSD:
Bộ kits tách chiết của thuốc thử:
-
PREP-NA-PLUS;
-
PREP-GS-PLUS.
Thiết bị cần thiết để phân tích:
-
DT devices produced by DNA-Technology ( Dtlite, DTprime, DT-96)
Mẫu để sàng lọc:
-
Tế bào biểu mô trầy xước từ bộ phận sinh dục nam, niệu đạo; nước tiểu; chất lỏng tuyến tiền liệt; tinh dịch; mẫu sinh thiết từ các mô tuyến tiền liệt
|
|
Máy real time PCR “DTprime” và “Dtlite” – HSX: DNA – Technology
Nhà phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty TNHH Thiết Bị BDE
-
Tài liệu tham khảo: DNA-Technology
Quý khách hàng vui lòng liên hệ với BDE – đơn vị phân phối độc quyền tại Việt Nam để được tư vấn miễn phí:
Công ty TNHH Thiết Bị B.D.E
Số 44, TT 3 - Khu Đô Thị Văn Phú - Hà Đông - Hà Nội
Tel : 02466 807 528 Fax 0433 513 114
Hotline 097 664 11 99