Có 2 phương pháp lựa chọn tối ưu lọc khí cho phòng sạch: Chọn lọc theo cấp độ sạch và chọn lọc khí theo lưu lượng gió

Chọn lọc khí theo cấp độ lọc sạch
Theo nguyên lý lọc, để lọc phòng sạch ta phải qua 3 cấp độ lọc:
Cấp độ lọc 1: Lọc sơ cấp G2-G4 theo tiêu chuẩn EN779, lọc được những cở hạt lớn hơn 10 micron, nên chọn G4
Cấp độ lọc 2: Lọc thứ cấp theo tiêu chuẩn EN779-F5-F8, lọc được cỡ hạt 0,5micron nên chọn loại F8
Cấp độ lọc 3: Chọn lọc HEPA & ULPA
– Với class 100.000 (cấp độ D theo GMP) chọn HEPA H13
– Với class 10.000 (cấp độ C theo GMP) chọn HEPA cấp độ lọc H14.
– Class 1.000 đến 100 (cấp độ A & B) chọn ULPA cấp độ lọc U15
– Class 1 đến 10 chọn ULPA cấp độ lọc U17.
Chọn lọc khí theo lưu lượng gió
Công thức tính lưu lương gió sạch cần cho hệ thống
Q=V x AC trong đó
Q: lưu lượng không khí sạch cho hệ thống (m3/h)
A/C: (Air change) số lần thay đổi không khí/giờ
V: (Volume) thể tích phòng sạch
Tại mỗi lọc đều có ghi lưu lượng (công suất) lọc. Như vậy số lượng lọc cần dùng = Q/ lưu lượng lọc.
Ví dụ:
Ta có phòng sạch = W x D x H = 4 x 4 x 2,5 = 40 m3
Số lần thay đổi theo yêu cầu là 25 lần/giờ
Lưu lượng cần lọc trong 1 giờ là = 40 x 25= 1000m3/h (Lưu lượng lọc cần chọn phải lớn hơn 1000m3/h)
Kích thước theo standard lọc thô và thứ cấp là:
KT: 12” x 24” x độ dày =1700 m3/h
KT: 20” x 24” x độ dày = 2800 m3/h
KT: 24” x 24” x độ dày = 3400m3/h.
Vậy ta chọn 1 sơ cấp G4 kích thước 12 x 24 x 2” và 1 lọc thứ cấp F8 kích thước 12” x 24” x 21”mm.
Chọn nếu cấp độ sạch là Class 100.000 tốc độ gió tại miệng ra yêu cầu 0.5m/s thì ta chọn lọc HEPA, H13 kích thước 610 x 1219 x 66mm , lưu lượng 1205m3/h hoặc hai lọc 610 x 610 x 66 lưu lượng 603m3/h
Trong trường hợp không yêu cầu tốc độ gió thì ta chỉ chọn 1 HEPA 610 x610 x150, H13, lưu lượng 1305m3/h là được.
Các thông số cần chú ý khi chọn lọc HEPA: Lưu lượng lọc = tiết diện x tốc độ gió. Nếu tốc độ gió yêu cầu là 0.45m/s tại miệng lọc thì lưu lượng theo tandard của lọc như sau:
Những kích thước và lưu lượng chuẩn của lọc HEPA
Nếu tốc độ gió là 1m/s và 2.5m/s (áp dụng tại AHU) thì lưu lượng sẽ thay đổi. Tốc độ gió càng lớn thì tổng chi phí cho lọc càng thấp và ngược lại. Tuy nhiên trong thực tế người ta thường chọn tốc độ gió tại miệng cấp khoảng <1m/s. Nếu tốc độ gió cao thì bản thân nó sinh bụi trong phòng và ảnh hường đến cấp độ sạch. Loại yêu cầu tốc độ gió 0.45m/s thì tụt áp ban đầu thông thường <=150Pa. Các loại khác là 250 Pa. Tụt áp ban đầu ảnh hưởng đên tuổi thọ, lưu lượng và giá thành của lọc.
 
Để được tư vấn thêm, quý khách hàng vui lòng liên hệ:
 

Công ty TNHH Thiết Bị B.D.E

Địa chỉ: Số 44 – TT3 – Khu đô thị Văn Phú – Hà Đông – Hà Nội

Tel: 024 66 807 528 || Fax 024 33 513 144

Hotline: 097 664 11 99 (Mrs. Duyên)

Email: info@bde.vn

Website: www.bde.vn  || www.thietbikhoahoc.com