REAL TIME PCR TRONG NGHIÊN CỨU GEN NGƯỜI - HUMAN GENETICS
HLA-DRB1 REAL-TIME PCR Genotyping Kit
NGHIÊN CỨU GEN NGƯỜI - HUMAN GENETICS
|
STT
|
Tên bộ kits
|
Mô tả tổng quát
|
Chứng chỉ
|
9
|
HLA-DRB1 REAL-TIME PCR Genotyping Kit
(xác định khả năng tương thích mô của người hiến và người nhận trong ghép tạng và mô, chẩn đoán phân biệt và tiên lượng bệnh tự miễn bằng real time PCR)
|
Phương pháp phát hiện: Rt
Mẫu xét nghiệm: máu ngoại vi toàn phần
Phương pháp tách chiết DNA: PREP-RAPID-GENETICS, PREP-GS-GENETICS
Định dạng bộ kit: stripped (8 pcs. by 0,2 ml)
Nhiệt độ bảo quản: +2 .. + 8 ºС;
polymerase TechnoTaq AT: -20 ºС
Thời hạn sử dụng: 6 tháng
|
RU/IVD
|
10
|
HLA-DQA1 alleles genotyping Kit
(chẩn đoán các nguyên nhân rối loạn sinh sản bằng real time PCR)
|
Phương pháp phát hiện: RT (4 kênh)
Mẫu xét nghiệm: máu ngoại vi toàn phần
Phương pháp tách chiết DNA: PREP-RAPID-GENETICS, PREP-GS-GENETICS
Định dạng bộ kit: non-pipetted (tube nên được mua thêm)
Nhiệt độ bảo quản: +2 .. + 8 ºС; Taq-polymerase: - 20 ºС
Thời hạn sử dụng: 6 tháng
|
RU/IVD
|
11
|
HLA-DQB1 alleles genotyping Kit
(chẩn đoán phân biệt và tiên lượng bệnh tự miễn bằng real time PCR)
|
Phương pháp phát hiện: RT (4 kênh)
Mẫu xét nghiệm: máu ngoại vi toàn phần
Phương pháp tách chiết DNA: PREP-RAPID-GENETICS, PREP-GS-GENETICS
Định dạng bộ kit: non-pipetted (tube nên được mua thêm)
Nhiệt độ bảo quản: +2 .. + 8 ºС; Taq-polymerase: - 20 ºС
Thời hạn sử dụng: 6 tháng
|
RU/IVD
|
Kháng nguyên bạch cầu của người (HLA) là một hệ thống gen tương hợp mô người - một nhóm các kháng nguyên tương hợp mô. Có hơn 150 kháng nguyên. Quỹ tích nằm trên nhiễm sắc thể 6; Nó chứa một số lượng lớn các gen liên quan đến hệ thống miễn dịch của con người.
Hình 15: Phức hợp tương hợp chính (HLA)
Các phân tử MHC lớp I (A, B, C) được trình bày trên bề mặt của tất cả các loại tế bào ngoại trừ tế bào hồng cầu và tế bào trophoblast.
Các phân tử MHC lớp II (DP, DM, DQA, DQB, DQ, DR) được trình bày trên bề mặt của các tế bào trình diện kháng nguyên (tế bào đuôi gai, đại thực bào, tế bào lympho B).
Các phân tử MHC lớp III mã hóa các thành phần của hệ thống bổ sung và protein, được trình bày trong máu.
Type HLA được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực y học sau đây: xác định khả năng tương thích mô của người hiến và người nhận trong ghép tạng và mô, chẩn đoán phân biệt và tiên lượng bệnh tự miễn, chẩn đoán các nguyên nhân rối loạn sinh sản.
Đối với mục đích chẩn đoán, Type HLA của gen DRB1 ở độ phân giải thấp hoặc ở cấp độ 13 nhóm alen được sử dụng phổ biến nhất. Trong một số trường hợp, cũng cần phải nhập gen HLA-DQA1 và HLA-DQB1. Trong hầu hết các trường hợp, mức độ gõ cần thiết là nhóm alen: 8 nhóm cho gen DQA1 và 12 nhóm cho gen DQB1. Gõ HLA được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực y học sau đây: xác định khả năng tương thích mô của người hiến và người nhận trong ghép tạng và mô, chẩn đoán phân biệt và tiên lượng bệnh tự miễn, chẩn đoán các nguyên nhân rối loạn sinh sản.
Đối với mục đích chẩn đoán, Type HLA của gen DRB1 ở độ phân giải thấp hoặc ở cấp độ 13 nhóm alen được sử dụng phổ biến nhất. Trong một số trường hợp, cũng cần phải nhập gen HLA-DQA1 và HLA-DQB1. Trong hầu hết các trường hợp, mức độ type cần thiết là nhóm alen: 8 nhóm cho gen DQA1 và 12 nhóm cho gen DQB1.
Ghép tạng và mô
Kiểu gen của locus DRB1 ở cấp độ nhóm alen (độ phân giải thấp) được sử dụng để chọn một người không tương thích với mô và người nhận để ghép các bộ phận cơ thể, ví dụ như thận. Mức độ kiểu gen này là đủ và đáp ứng các tiêu chuẩn của các trung tâm cấy ghép tiên tiến trên toàn thế giới.
Kiểu gen của locus DRB1 và DQB1 ở cấp độ nhóm alen được sử dụng để chọn người hiến tặng tiềm năng cho cấy ghép tế bào gốc tạo máu gia đình cũng như sàng lọc chính của người hiến tặng tiềm năng trong ghép tế bào gốc tạo máu không gia đình.
Bệnh tự miễn
Nguy cơ phát triển bệnh tiểu đường loại 1, một trong những bệnh tự miễn nặng nhất, cao gấp 10 lần khi một trong hai biến thể từ kiểu gen sau được xác định: DRB1 * 01, * 03, * 04, * 08, * 09, * 10. Có tính đến nhiều dữ liệu từ các tài liệu thế giới, kết luận, được đưa ra trong nghiên cứu về các mối quan hệ của HLA với bệnh tiểu đường loại 1 có thể được mở rộng bao gồm tất cả các bệnh tự miễn.
Vấn đề sinh sản
Sự khác biệt ở người phối ngẫu về các biến thể gen HLA là một trong những điều kiện quan trọng để bắt đầu mang thai thành công và mang thai. Sự giống nhau ở vợ hoặc chồng về các biến thể gen HLA làm tăng khả năng xuất hiện phôi với một bộ biến thể gen giống hệt nhau, ví dụ như HLA hozygote, một yếu tố bất lợi có thể dẫn đến mất khả năng sinh sản. Do đó, kiểu HLA của vợ hoặc chồng được sử dụng để chẩn đoán nguyên nhân gây ra các thất bại về sinh sản để xác định sự giống nhau trong các biến thể gen của cặp vợ chồng.
-
HLA class II genotyping PCR Kits
DNA-Technology đã phát triển bộ kits (xem Bảng 24) cho HLA class II genotyping PCR Kits sử dụng kỹ thuật real-time PCR .
Table 24. HLA class II genotyping PCR Kits
Name
|
Alleles
|
Forez
|
Flash
|
Rt
|
qPCR
|
Registration*
|
HLA-DRB1 alleles genotyping Kit
|
DRB1*01, *03, *04, *07, *08, *09, *10,
*11, *12, *13, *14, *15, *16)
|
–
|
–
|
*
|
–
|
RU/IVD
|
HLA-DQA1 alleles genotyping Kit
|
DQA1*0201 and DQA1*0101, *0102,
*0103, *0301, *0401, *0501, *0601
|
–
|
–
|
*
|
–
|
RU/IVD
|
HLA-DQB1 alleles genotyping Kit
|
DQB1*02, *0301, *0302, *0303, *0304,
*0305, 0401/0402, *0501, 0502/0504,
*0503, *0601, *0602-8
|
–
|
–
|
*
|
–
|
RU/IVD
|
DRB1, DQA1, DQB1 alleles genotyping
|
DRB1*01, *03, *04, *07, *08, *09, *10,
|
|
|
|
|
|
|
*11, *12, *13, *14, *15, *16;
|
|
|
|
|
|
|
DQA1*0201 and DQA1*0101, *0102,
|
|
|
|
|
|
|
*0103, *0301, *0401, *0501, *0601;
|
–
|
–
|
*
|
–
|
RU/IVD
|
|
DQB1*02, *0301, *0302, *0303, *0304,
|
|
|
|
|
|
|
*0305, 0401/0402, *0501, 0502/0504,
|
|
|
|
|
|
|
*0503, *0601, *0602-8
|
|
|
|
|
|
Nhiệt độ lưu trữ: +2 đến +8°C (-20°C đối với Taq-AT-polymerase).
Thiết bị cần thiết để phân tích:
Các thiết bị DT được sản xuất bởi DNA-Technology: DTlite, DT- prime.
Máy real time PCR “DTprime” và “Dtlite” – HSX: DNA – Technology
Nhà phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty TNHH Thiết Bị BDE
Bộ kits tách chiết DNA:
-
PREP-RAPID GENETICS;
-
PREP-GS GENETICS
Số lượng DNA tối thiểu để phân tích: 1.0 ng cho ống khuếch đại.
Tài liệu tham khảo: DNA-Technology
Quý khách hàng vui lòng liên hệ với BDE – đơn vị phân phối độc quyền tại Việt Nam để được tư vấn miễn phí:
Công ty TNHH Thiết Bị B.D.E
Số 44, TT 3 - Khu Đô Thị Văn Phú - Hà Đông - Hà Nội
Tel : 02466 807 528 Fax 0433 513 114
Email : info@bde.vn
Hotline 097 664 11 99
Website: www.bde.vn