Đang tải...
  Hỗ trợ khách hàng
  Quảng cáo
  Kit chẩn đoán dùng trong Y tế

BRCA SNP genotyping Kit (8 SNPs)

  • Mã sản phẩm:  ---
  • Hãng đại diện: DNA TECH - Nga
  • Thiết bị: Đang cập nhật
  • Xuất xứ: Nga
  • Tình trạng: Liên hệ
  • Giá bán:   Liên hệ
  •   Giỏ hàng
Giới thiệu chungThông số kỹ thuật

REAL TIME PCR TRONG NGHIÊN CỨU GEN NGƯỜI - HUMAN GENETICS

BRCA SNP genotyping Kit (8 SNPs)

NGHIÊN CỨU GEN NGƯỜI - HUMAN GENETICS

STT

Tên bộ kits

Mô tả tổng quát

Chứng chỉ

2

BRCA SNP genotyping Kit (8 SNPs)

(xác định các đa hình liên quan đến nguy cơ phát triển ung thư vú và buồng trứng bằng phương pháp realtime PCR)

Phương pháp phát hiện: Rt

Mẫu xét nghiệm: máu ngoại vi toàn phần

Phương pháp tách chiết DNA: PREP-GS-GENETICS, PREP-RAPID-GENETICS

Định dạng bộ kit: non-pipetted (tube nên được mua thêm)

Nhiệt độ bảo quản: +2 .. + 8 ºС; Taq-polymerase: - 20 ºС

Thời hạn sử dụng: 6 tháng

CE/IVD

Có hơn 1 triệu trường hợp ung thư vú hàng năm trên thế giới.

Tỷ lệ tử vong cao do ung thư vú là một trong những vấn đề thường gặp nhất. Có gần 13% tử vong trong năm đầu tiên được chẩn đoán. Rõ ràng, hiệu quả điều trị cao hơn ở giai đoạn đầu của bệnh. Do đó, chẩn đoán kịp thời là một nhiệm vụ cấp bách và có thể làm giảm đáng kể tử vong [7].

Lưu ý rằng ung thư vú là một bệnh lý cực kỳ không đồng nhất (Hình 27).

Hình 27. Mạng lưới gen. Tạo khối u

Người ta biết rằng 5-10% trường hợp ung thư vú và ung thư buồng trứng là di truyền và có thể là do đột biến gen BRCA1 và BRCA2. Cả hai gen đều làm tăng nguy cơ ung thư vú tới 80-85% ở phụ nữ.

Các gen BRCA1 và BRCA2 mã hóa các protein hạt nhân thể hiện ở mọi nơi. Người ta ước tính rằng chức năng của các protein này liên quan đến việc điều chỉnh sửa chữa DNA và duy trì tính nguyên vẹn của bộ gen. Các gia đình mang đột biến BRCA1 và BRCA2 cho thấy sự thừa kế trội hơn về khối u [79].

Nó được chứng minh rằng BRCA1 - liên quan đến ung thư vú - không giống như ung thư bào tử, có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn, tỷ lệ cao của các khối u estrogen và progesterone âm tính, tỷ lệ ung thư tủy được phát âm ở dạng xâm nhập lympho, bệnh lý điều trị rõ rệt để hoàn thành hồi quy. Tỷ lệ sống sót của bệnh nhân ung thư di truyền của hệ thống sinh sản nữ cao hơn đáng kể so với tổng số bệnh nhân, bất kể giai đoạn điều trị: tỷ lệ sống 5 năm của bệnh nhân ung thư vú di truyền là 75% ( và 43% cho tất cả các dạng ung thư khác) [8].

Các gen BRCA1 và BRCA2 không hoàn toàn cụ thể đối với ung thư vú. Kiểu gen bệnh lý BRCA1 / 2 làm tăng nguy cơ phát triển ung thư buồng trứng, ung thư dạ dày, ung thư đại tràng, ung thư tuyến tụy, ung thư bàng quang, khối u đầu và cổ, ung thư nội mạc tử cung, ung thư đường mật, cũng như khối u ác tính [140].

Chỉ định xét nghiệm di truyền phân tử:

  • Ung thư vú ở người trẻ (trước 50 tuổi);
  • Tiền sử gia đình có người bị ung thư  (hai hoặc nhiều người thân máu bị ung thư vú và / hoặc buồng trứng);
  • Nhiều bệnh ác tính ban đầu ở bệnh nhân hoặc người thân của họ:
  • Ung thư vú từ hai bên nội ngoại;
  • Ung thư vú và ung thư buồng trứng;
  • Các đặc điểm hình thái khác của ung thư vú:
  • Ung thư vú âm tính ba lần (khối u ER-, PR-, HER2 / neu);
  • Ung thư biểu mô tủy;
  • Ung thư buồng trứng;
  • Ung thư vú ở nam giới trong lịch sử cá nhân và gia đình.

DNA-Technology, cùng với Trung tâm nghiên cứu ung thư Nga Blokhin, đã tiến hành nghiên cứu chung để xác định tỷ lệ 11 đột biến gen BRCA1 và BRCA2 được mô tả trước đây trong mẫu bệnh nhân ung thư vú không được chọn trong dân số Nga về lấy mẫu 1091 người [1] ].

Dựa trên kết quả của nghiên cứu này, một bộ kit được phát triển để xác định các đa hình liên quan đến nguy cơ phát triển ung thư vú và buồng trứng bằng phương pháp realtime PCR (xem Bảng 43 và 44).

Bảng 43. Đa hình di truyền liên quan đến ung thư vú

Gene

Đa hình (đột biến)

Alen nguy cơ

Tỷ lệ

Đánh giá rủi ro cho các kiểu gen khác nhau

BRCA1

185delAG

delAG

0,1%

 

Ins/Ins – population risk

Ins/Del – nguy cơ cao

 

4153delA

delA

0,7%

 

Ins/Ins – population risk

Ins/Del – nguy cơ cao

 

5382insC

insC

4,0%

 

Del/Del – population risk

Del/Ins – high risk

 

3819delGTAAA

delGTAAA

0,2%

Tỷ lệ chung của khoảng 5,9% inan

Ins/Ins – population risk

Ins/Del – nguy cơ cao

 

3875delGTCT

delGTCT

0,1%

mẫu không được chọn

(1091 people)

Ins/Ins – population risk

Ins/Del – nguy cơ cao

 

300T>G

(Cys61Gly)

G

0,4:%

 

TT – population risk

TG – nguy cơ cao

 

2080delA

delA

0,2%

 

Ins/Ins – population risk

Ins/Del – nguy cơ cao

BRCA2

6174delT

delT

0,2%

 

Ins/Ins – population risk

Ins/Del – nguy cơ cao

Bảng 44. Thông số kỹ thuật và cung cấp hoàn chỉnh bộ thuốc thử

Số test

48 tests

Định dạng thuốc thử

Not pre-aliquoted

Taq-AT polymerase

1 tube (192 mcl)

Mineral oil

1 vial (7,68 ml)

PCR buffer

1 vial (3,84 ml)

Đa hình được xác định

BRCA1: 185delAG – 960 mcl

 

BRCA1: 4153delA – 960 mcl

 

BRCA1: 5382insC – 960 mcl

 

BRCA1: 3819delGTAAA – 960 mcl

 

BRCA1: 3875delGTCT – 960 mcl

 

BRCA1: 300T>G – 960 mcl

 

BRCA1: 2080delA – 960 mcl

 

BRCA2: 6174delT – 960 mcl

C+1 (đồng hợp tử cho alen bình thường)

C+2 (dị hợp tử)

1tube(270mcleach)

1tube(270mcleach)

Mẫu xét nghiệm

Máu toàn phần

 

 

Công nghệ:

  • Chỉ sử dụng công nghệ PCR melting;
  • Không được phép sử dụng các công nghệ khác.

Nhiệt độ lưu trữ: +2 đến +8°C (-20°C đối với Taq-AT-polymerase).

 Thiết bị cần thiết để phân tích:

Các thiết bị DT được sản xuất bởi DNA-Technology: DTlite, DT- prime.

Máy real time PCR “DTprime” và “Dtlite” – HSX: DNA – Technology

Nhà phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty TNHH Thiết Bị BDE

Bộ kits tách chiết DNA:

  • PREP-RAPIDGENETICS;
  • PREP-GSGENETICS

Số lượng DNA tối thiểu để phân tích:  1.0 ng cho ống khuếch đại.

Tài liệu tham khảo: DNA-Technology

Quý khách hàng vui lòng liên hệ với BDE – đơn vị phân phối độc quyền tại Việt Nam để được tư vấn miễn phí:

Công ty TNHH Thiết Bị B.D.E

​Số 44, TT 3 - Khu Đô Thị Văn Phú  - Hà Đông - Hà Nội

Tel : 02466 807 528          Fax 0433 513 114

Email : info@bde.vn

Hotline 097 664 11 99

Website: www.bde.vn

 

 

  Bình luận

  Danh mục thiết bị
  Quảng cáo
Công ty TNHH Thiết bị B.D.E
  • Trụ sở: Thôn Phương Hạnh, Xã Tân Tiến, Huyện Chương Mỹ, Hà Nội
  • VPGD: Số 44 TT3 Khu đô thị Văn Phú, Phường Phú La, Quận Hà Đông, Hà Nội
  • Tel: 8424 66807528 - Fax: 844 33513114 - Hotline: 097 664 1199 - Website: www.bde.vn - Email: info@bde.vn
  • Đăng ký Bộ Công Thương
Tìm chúng tôi qua:
Thiết kế và xây dựng website bởi IDEAS Việt Nam
  Thống kế truy cập: 3441778  Đang Online Đang Online: 32